QUY ĐỊNH NỀN NẾP ĐỐI VỚI HỌC SINH
- Nền nếp học tập:
– Đi học đúng giờ qui định, các trường hợp nghỉ học do đau, ốm,… đột xuất phụ huynh cần gọi điện cho GVCN xin nghỉ học. Các trường hợp nghỉ học từ 2 ngày liên tục trở lên cần có giấy xin phép có chữ ký của phụ huynh.
– Học bài và làm đầy đủ các bài tập, bài thực hành mà giáo viên đã giao về nhà. Đọc trước bài học của ngày hôm sau để nắm được nội dung cơ bản giúp tiếp thu tốt bài trên lớp.
– Thực hiện và tận dụng tốt việc truy bài đầu giờ: Kiểm tra lại các bài tập, bài học ở nhà, không gây mất trật tự hay đi lại tự do.
– Giờ học môn nào mở đủ sách, vở, đồ dùng học tập môn đó lên bàn trước khi giáo viên bộ môn vào lớp.
– Trong lớp phải ngồi ngay ngắn, đúng chỗ qui định theo sơ đồ lớp, giữ gìn trật tự trong giờ học. Chú ý nghe giảng và ghi chép bài đầy đủ, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài.
– Thực hiện nghiêm túc các qui định trong thi cử: Không gian lận trong các giờ kiểm tra, không cho bạn chép bài và không coi bài của bạn.
– Không sử dụng điện thoại trong giờ học, trừ trường hợp giáo viên cho phép sử dụng phục vụ việc học tập.
- Nền nếp đạo đức:
– Luôn thực hành làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy.
– Luôn chào hỏi, kính trọng, lễ phép với thầy cô, cha mẹ và người lớn. Thân ái, hoà nhã với bạn bè, đoàn kết và giúp đỡ nhau trong học tập và sinh hoạt.
– Có ý thức tham gia đầy đủ các hoạt động của Đoàn thể, hoạt động của nhà trường và các hoạt động công tác xã hội khác.
– Không tổ chức hoặc tham gia các trò chơi nguy hiểm, bạo lực.
– Khi tập trung ở nơi công cộng, tác phong phải nhanh nhẹn, không ồn ào xô đẩy, biết giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
– Không vay mượn tiền bạc và đồ dùng cá nhân. Không mua bán các loại hàng hóa, vật dụng,… trong trường học.
– Không ngồi lên bàn, không nói tục, chửi thề, không ăn vặt trong lớp. Không chọc ghẹo, gây sự đánh nhau trong và ngoài trường học.
- Nền nếp vệ sinh:
– Vệ sinh cá nhân:
+ Đầu tóc gọn gàng, thanh lịch (không cắt trọc hoặc nhuộm tóc).
+ Gương mặt và tay, chân luôn sạch sẽ, không bị nhem nhuốc.
+ Không xăm, trổ các họa tiết, hoa văn, hình ảnh trên cơ thể.
+ Quần áo: Thực hiện mặc đồng phục theo đúng qui định và phù hợp với từng hoạt động (giờ học chính khóa, giờ thể dục, giờ ngoại khóa, mùa đông,…).
+ Mũ, nón, giày dép, đồ dùng cá nhân để đúng nơi qui định, gọn gàng ngăn nắp.
– Vệ sinh môi trường:
+ Hàng ngày dọn dẹp, sắp xếp bàn ghế, giữ gìn vệ sinh lớp học.
+ Bỏ rác đúng nơi quy định, giữ gìn vệ sinh môi trường chung. Không viết, vẽ bậy lên sách vở, bảng, bàn ghế và lên tường.
+ Sử dụng điện, nước và nhà vệ sinh tiết kiệm, an toàn và sạch sẽ.
- Nền nếp ra, vào trường:
– Để xe đúng nới quy định, ra- vào bình tĩnh không chen lấn, xô đẩy.
– Vào học đúng khu vực qui định, không sang các khu vực của ngành học khác.
- Không vi phạm các hành vi bị Pháp luật nghiêm cấm:
– Đánh nhau, lôi kéo rủ rê người khác gây rối trật tự, an ninh trong Nhà trường và nơi công cộng.
– Đánh bạc, tàng trữ, sử dụng chất ma túy, hung khí trong và ngoài Nhà trường.
– Xúc phạm, xâm phạm danh dự, nhân phẩm, thân thể CBGVNV và học sinh khác.
– Uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích.
– Xem, đọc, tàng trữ, tuyên truyền các loại phim ảnh, sách báo có nội dung đồi trụy.
– Vi phạm các qui định về an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và bạo lực học đường.
Mỗi học sinh phải có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này, những học sinh vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm theo Qui định của Nhà trường./.
QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI THI ĐUA CÁC LỚP NĂM HỌC 2023 – 2024
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
– Xây dựng môi trường sư phạm, trật tự, kỷ cương, thân thiện.
– Nâng cao tinh thần tự giác trong học tập và rèn luyện, chấp hành nội quy, quy định của Nhà trường.
– Có ý thức và thái độ nghiêm túc trong các hoạt động của Nhà trường.
– Nâng cao trách nhiệm vai trò của phụ trách công tác HSSV, GVCN, Ban chấp hành Đoàn trường.
– Giáo viên và học sinh hiểu rõ và thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá, xếp loại chấm điểm thi đua nền nếp theo quy định.
– Tạo sự thống nhất chung trong đánh giá, xếp loại thi đua trong trường, làm căn cứ để học sinh phấn đấu thực hiện tốt.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Đối với tập thể lớp:
a. Trang trí lớp, đồ dùng phục vụ lớp học:
Trang bị mỗi lớp bao gồm: 01 bảng phấn chống bụi, 01 Tivi, khăn lau bảng, 01 bảng “nội quy Nhà trường”. Bàn, ghế GV và học sinh. ( Các lớp có thể tự chuẩn bị thêm khăn trải bàn GV, bình hoa, đồng hồ treo tường..)
b. Cơ cấu tổ chức lớp và đoàn thể.
– Mỗi lớp có: 01 lớp trưởng, 01 lớp phó học tập, 01 lớp phó văn thể, 02 thành viên Ban nền nếp (Đoàn viên ưu tú). Trong lớp chia ra các tổ cho phù hợp. Lớp trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nền nếp của lớp và báo cáo tình hình của lớp khi có yêu cầu của phụ trách công tác HSSV và GVCN hay Đoàn Trường.
– Mỗi lớp bầu 01 Bí thư và 01 phó Bí thư , 01 ủy viên chi Đoàn (trong Đại hội Chi Đoàn đầu năm).
– Có sổ kiểm tra nền nếp, ghi chép đúng nội quy và nộp sổ khi có yêu cầu kiểm tra.
- Đối với lịch trực tuần theo lớp:
– Trực Ban nền nếp: Phân lịch trực, mỗi lớp trực nền nếp một tuần.
– Về thời gian: cá nhân trong Ban nền nếp có trách nhiệm đi sớm, có mặt trước 7h00 và 13h00 để thực hiện nội dung mà mình được giao nhiệm vụ.
- Đối với yêu cầu công việc:
– Theo dõi các hoạt động nền nếp trong tuần trực, theo dõi việc thực hiện nội quy, quy định của nhà trường, làm tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua các lớp trong tuần trực theo quy định.
– Phản ánh kịp thời các hiện tượng không tốt xảy ra ở trường như: Việc giữ gìn bảo quản cơ sở vật chất; vẽ bậy, viết bậy lên bảng, lên tường; ngồi lên bàn, lên lan can; trèo cây hái hoa, bẻ cành; chơi ở các khu vực cấm, chơi các trò chơi nguy hiểm,… hiện tượng đánh nhau, gây rối trật tự an ninh và các vấn đề khác.
– Cuối tuần nộp sổ theo dõi tình hình nền nếp về cho phụ trách công tác HSSV để tổng hợp xác minh.
– Giữ gìn bảo quản sổ trực sạch sẽ, bàn giao công việc và sổ trực cho lớp trực tiếp theo.
III. TIÊU CHÍ XẾP THI ĐUA LỚP HÀNG TUẦN
– Khung điểm đánh giá là 100 điểm gồm có 8 tiêu chí. Mỗi tiêu chí sẽ có tổng điểm nhất định.
– Khi học sinh vi phạm các lỗi trong tiêu chí sẽ bị trừ điểm như sau:
Nội dung |
Tiêu chí | Điểm tổng | Điểm trừ |
Ghi chú |
Học tập |
1. Học sinh đi học đầy đủ, đúng thời gian quy định |
15 điểm |
||
1.1. Vắng học có lí do |
|
1 điểm/ HS/ lần |
||
1.2. Vắng học không có lí do |
|
2 điểm/ HS/ lần |
||
1.3. Vắng học liên tục có lí do |
|
1 điểm/ HS/ lần |
||
1.4. Vắng học do bị ốm, đau, nhập viện, tham gia các phong trào do Nhà trường cử đi |
Không trừ điểm |
Có minh chứng xác minh |
||
1.5. Đi học muộn không có lí do chính đáng |
|
1 điểm/ HS/ lần |
||
1.6. Lớp có giờ B |
2 điểm/ tiết |
|||
1.7. Lớp có giờ C |
3 điểm/ tiết |
|||
1.8. Lớp có giờ D |
|
4 điểm/ tiết |
||
1.9. Cúp tiết, leo tường bỏ trốn, bỏ ra ngoài không có lý do trong thời gian học ở trường |
5 điểm/ HS/ lần |
|||
2. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập, nghiêm túc trong giờ học |
10 điểm |
|||
2.1. Thiếu/ quên sách vở, đồ dùng học tập |
|
1 điểm/ HS/ lần |
||
2.2. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học |
1 điểm/ HS/ lần |
|||
2.3. Không hoàn thành bài tập được giao về nhà |
|
1 điểm/ HS/ lần |
||
2.4. Ra, vào lớp không đúng giờ/ hiệu lệnh chuông |
1 điểm/ HS/ lần |
|||
3. Thực hiện nghiêm túc quy chế thi |
10 điểm |
|||
3.1. Học sinh trao đổi khi làm bài kiểm tra |
|
3 điểm/ HS/ lần |
||
3.2. Sử dụng các tài liệu không cho phép trong phòng thi |
5 điểm/ HS/ lần |
|||
Nền nếp |
4. Thực hiện nghiêm túc tác phong của học sinh, thực hiện đúng đồng phục do Nhà trường Quy định |
20 điểm |
||
4.1. Mang dép lê đi học |
|
2 điểm/ HS/ lần |
||
4.2. Thực hiện sai đồng phục Quy định |
|
2 điểm/ HS/ lần |
||
4.3. Trang điểm: Đánh phấn, bôi son, sơn móng tay, sơn móng chân, nhuộm tóc, cắt trọc, đeo khuyên tai (đối học sinh nam). |
|
3 điểm/ HS/ lần |
||
5. Gương mẫu thực hiện các văn hóa ứng xử, chuẩn mực đạo đức |
15 điểm |
|||
5.1. Học sinh nói tục, chửi thề trong khuôn viên trường |
|
3 điểm/ HS/ lần |
||
5.2. Học sinh hút thuốc trong khuôn viên trường |
5 điểm/ HS/ lần |
|||
5.3. Học sinh đánh nhau trong khuôn viên trường |
10 điểm/ HS/ lần |
|||
5.4. Học sinh tụ tập đánh bài, mang hung khí, các vật dụng sắc nhọn dễ gây sát thương như dao, kiếm,…vào sử dụng trong trường, lớp. |
10 điểm/ HS/ lần |
|||
5.5. Học sinh sử dụng chất cháy nổ, chất gây nghiện, uống rượu, bia khi đến trường, hút thuốc, dẫn người lạ vào trường, học sinh vi phạm an toàn giao thông, tuyên truyền phát tán tài liệu không lành mạnh lên mạng xã hội hoặc vào trường. |
|
10 điểm/ HS/ lần |
||
6. Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các phong trào do Đoàn, Đội, Nhà trường tổ chức |
10 điểm |
|||
6.1. Tham gia phong trào dưới 50% tổng sĩ số lớp |
5 điểm/ lớp/ lần |
|||
7. Có ý thức bảo vệ tài sản chung của Nhà trường; thực hiện tốt các quy định về sử dụng điện, nước |
10 điểm |
|||
7.1. Học sinh vẽ bẩn lên bàn ghế, lên tường. |
|
2 điểm/ HS/ lần |
Giải quyết hậu quả |
|
7.2. Làm mất, hư hỏng tài sản, cơ sở vật chất Nhà trường |
|
5 điểm/ HS/ lần |
Mời PHHS giải quyết và bồi thường trong trường hợp hư hỏng |
|
7.3. Không tắt các thiết bị điện và không đóng cửa sổ khi không có học sinh học trong lớp và khi ra về. |
|
4 điểm/ lớp/ lần |
||
8. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học gọn gàng, sạch sẽ |
10 điểm |
|||
8.1. Thiếu ý thức trong việc giữ vệ sinh chung (xả nước, vứt giấy, vứt rác,…) |
2 điểm/ HS/ lần |
|||
8.2. Bàn ghế, sách vở, đồ dung cá nhân học sinh lộn xộn |
|
2 điểm/ HS/ lần |
||
8.3. Tự ý tổ chức mua bán các loại thức ăn, đồ uống, hàng hóa, … trong trường. |
4 điểm/ HS/ lần |
|||
8.4. Vệ sinh trong, ngoài lớp học không sạch sẽ |
4 điểm/ lớp/ lần |
Quy định về điểm cộng
STT | NỘI DUNG | ĐIỂM CỘNG |
1 |
Lớp tham gia các cuộc thi, các hoạt động phong trào do Đoàn, Nhà trường tổ chức đạt giải nhất | Cộng 10 điểm/ lớp/ phong trào |
2 |
Lớp tham gia phong trào do Đoàn, Nhà trường tổ chức đạt giải nhì | Cộng 7 điểm/ lớp/ phong trào |
3 |
Lớp tham gia phong trào do Đoàn, Nhà trường tổ chức đạt giải ba | Cộng 5 điểm/ lớp/ phong trào |
4 |
Lớp tham gia phong trào do Đoàn, Nhà trường tổ chức đạt 80 % tổng sĩ số lớp | Cộng 3 điểm/ lớp/ phong trào |
5 |
Lớp có HS được vinh danh, công nhận gương người tốt, việc tốt. | Cộng 5 điểm/ lớp/ lần |
6 |
Lớp có HS được vinh danh khen thưởng trong các cuộc thi đại diện cho nhà trường tham gia | Cộng 5 điểm/ lớp/ lần |
Ghi chú:
– Điểm thi đua các phong trào: người tổ chức các hoạt động phong trào cần thông báo kết quả bằng văn bản cho phụ trách công tác HSSV để cộng điểm thi đua.
– Trường hợp có nhiều phong trào trong cùng 1 tháng sẽ lấy điểm cho phong trào đạt điểm cộng cao nhất.
– Trường hợp có từ hai lớp trở lên được cộng điểm, các lớp đều vượt mức điểm trần là 100 điểm, phụ trách công tác HSSV sẽ tính chênh lệch so mức điểm trần, lớp nào có mức điểm chênh lệch cao hơn sẽ được xếp vị trí cao hơn.
IV. XẾP LOẠI THI ĐUA CÁC LỚP
4.1. Quy cách đánh giá
4.2. Xếp loại
Loại |
Tốt | Khá | Trung bình | Yếu |
ĐTB tháng | 85-100 điểm | 65-84 điểm | 50-64 điểm |
Dưới 50 điểm |
V. DANH HIỆU THI ĐUA CUỐI KỲ, CUỐI NĂM HỌC
1. Lớp tiên tiến:
Lớp được xếp loại thi đua học kỳ, năm học: loại tốt.
– Hạnh kiểm: 100% xếp loại khá trở lên.
– Học lực trên 90% học sinh từ trung bình trở lên, học sinh tiên tiến đạt 20% trở lên; tỉ lệ học sinh lên lớp và học sinh tốt nghiệp (nếu có) đạt 100% trở lên.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động phong trào của Nhà trường và các tổ chức Đoàn thể tổ chức. Chi Đoàn được công nhận vững mạnh, duy trì sĩ số HS theo học đạt 90%
– Không có học sinh bị kỷ luật cảnh cáo trở lên, không có học sinh vi phạm luật an toàn giao thông, tệ nạn xã hội bị xử lý.
– Tập thể lớp đoàn kết, có ý thức tự quản tốt xây dựng và duy trì tốt nền nếp học tập ở trường.
– Những lớp khi bình xét để khen thưởng (dựa vào chỉ tiêu BGH) điều kiện là tối thiểu đạt 3 tháng XL tốt/ kỳ, không có tháng XL trung bình.
2. Lớp xuất sắc:
Đạt các tiêu chí của lớp tiên tiến và đạt các tiêu chuẩn sau:
– Lớp được xếp loại thi đua học kỳ, cả năm: loại tốt.
– Hạnh kiểm 100% học sinh từ tốt trở lên.
– Học lực: 100% học sinh từ trung bình trở lên trong đó có học sinh tiên tiến từ 40% trở lên, tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp (nếu có) đạt 100%.
Những lớp khi bình xét sẽ chọn ra lớp để khen thưởng (dựa vào chỉ tiêu BGH) điều kiện là thi đua các tháng đều đạt XL tốt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
– Phụ trách công tác HSSV có trách nhiệm theo dõi, kết hợp với Đoàn tổ chức đánh giá, nhận xét thi đua hàng tuần, hàng tháng và tổ chức sơ kết thi đua theo từng học kỳ và cuối năm học. Kết quả thi đua ở cuối năm học được Nhà trường xét khen, thưởng.
– Hội đồng Thi đua khen thưởng Nhà trường đề nghị các tổ chức triển khai đến từng giáo viên và học sinh để các em tích cực thi đua đạt thành tích cao nhất./.