CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43a/QĐ-TCTN ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)
Tên ngành, nghề : Y học cổ truyền
Mã ngành, nghề : 5720102
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác
Thời gian đào tạo : Tích lũy theo tín môđun/tín chỉ
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung: Đào tạo người Y sĩ Y học cổ truyền:
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp theo quy định của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp, tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp.
– Có kiến thức, kỹ năng chuyên môn về Y học cổ truyền trình độ trung cấp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khỏe và tính mạng người bệnh; có đủ sức khỏe; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức:
– Trình bày đúng cấu trúc giải phẫu, chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận trên cơ thể người;
– Trình bày và giải thích được công dụng của các loại dược liệu thường dùng, một số bài thuốc y học cổ truyền;
– Trình bày được các phương pháp bào chế dược liệu y học cổ truyền;
– Mô tả đúng hệ thống kinh lạc, trình bày được vị trí và tác dụng của các huyệt thường dùng, giải thích các nguyên tắc chọn huyệt trong điều trị;
– Trình bày được kỹ thuật châm, điện châm, kỹ thuật cứu và các thủ thuật bổ tả;
– Mô tả được các động tác xoa bóp tác động lên da, cơ, xương khớp và huyệt;
– Trình bày được tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của xoa bóp để áp dụng phù hợp trong điều trị và phòng bệnh;
– Trình bày được các bước thăm khám và phát hiện được các triệu chứng y học cổ truyền thường gặp trên lâm sàng;
– Trình bày được các nguyên tắc đạo đức liên quan đến chăm sóc sức khỏe và trách nhiệm pháp lý của nghề y.
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng:
1.2.2.1. Kỹ năng cứng
– Thành thạo các kỹ năng khám bệnh, chẩn đoán và kê đơn thuốc chữa bệnh thường gặp bằng Y học cổ truyền, chẩn đoán bệnh bằng Y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại tại tuyến cơ sở.
– Thành thạo các thủ thuật châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu.
– Tham gia công tác quản lý trạm y tế, Truyền thông giáo dục sức khoẻ; phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, vận động cộng đồng cùng tham gia giải quyết những vấn đề sức khoẻ ở địa phương.
– Hướng dẫn nhân dân thực hiện các kỹ thuật phục hồi chức năng bằng Y học cổ truyền.
– Hướng dẫn trồng và sử dụng các cây thuốc Nam để chữa một số bệnh và chứng bệnh tại gia đình và cộng đồng.
– Tham gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, các chương trình y tế quốc gia tại địa phương.
1.2.2.2. Kỹ năng mềm
– Kỹ năng giao tiếp tốt với người bệnh, gia đình và hợp tác tốt với các thành viên trong nhóm chăm sóc để đảm bảo quyền, lợi ích và vì sự an toàn của người bệnh.
– Kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm với đồng nghiệp và với các ban ngành, đoàn thể để thực hiện tốt công tác quản lý trạm y tế và truyền thông giáo dục sức khỏe.
– Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và thực hành có bằng chứng về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe người bệnh.
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
– Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
1.2.3. Thái độ:
– Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
– Tôn trọng, đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
– Khiêm tốn học hỏi, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
– Bảo đảm an toàn cho bản thân và người bệnh.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Bốc thuốc y học cổ truyền;
– Châm cứu;
– Xoa bóp – bấm huyệt;
– Bào chế dược liệu;
– Kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền;
– Thực hành chuyên môn y học cổ truyền tại trạm y tế phường (xã).
1.4. Khả năng học tập và nâng cao trình độ
– Khối lượng khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề y học cổ truyền trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
2.1 Đối tượng tốt nghiệp trung học phổ thông
- Số lượng môn học: 26 môn.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 65 tín chỉ, 1650 giờ (không tính GDTC; GDQP-AN)
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 180 giờ (không tính GDTC; GDQP-AN)
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1470 giờ.
+ Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 465 giờ.
+ Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 240 giờ.
+ Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 765 giờ
+ Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 33,5%/66,5%
2.2. Đối tượng tốt nghiệp các ngành khác
- Số lượng môn học: 18 môn.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 56 tín chỉ, 1470 giờ (không tính GDTC; GDQP-AN)
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 0 giờ (không tính GDTC; GDQP-AN)
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1470 giờ.
+ Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 465 giờ.
+ Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 240 giờ.
+ Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 765 giờ
+ Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 32% / 68%
2.3. Đối tượng tốt nghiệp khối ngành sức khỏe
- Số lượng môn học: 12 môn.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 0 giờ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 0 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 41 tín chỉ, 1215 giờ.
+ Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 270 giờ.
+ Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 180 giờ.
+ Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 765 giờ
+ Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 23% / 77%
3. Nội dung chương trình:
Mã môn học | Tên môn học | TC | Tổng số giờ | Số giờ | Ghi chú | |||||||
Lý thuyết | Thực tập/ Thí nghiệm/ Thảo luận/ Bài tập | Thực hành/ lâm sàng / cộng đồng | Số cột kiểm tra | |||||||||
TC | Giờ | TC | Giờ | TC | Giờ | Giờ | ||||||
I. | Các môn học chung/ đại cương | 9 | 180 | 6 | 73 | 2 | 98 | 0 | 0 | 9 | ||
MH1 | Chính trị | 2 | 30 | 2 | 22 | 0 | 6 | 0 | 0 | 2 | (1) | |
MH2 | Pháp luật | 1 | 15 | 1 | 9 | 0 | 5 | 0 | 0 | 1 | (1) | |
MH3 | Giáo dục thể chất | 30 | 0 | 4 | 0 | 24 | 0 | 0 | 2 | (1) (!) | ||
MH 4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 45 | 0 | 21 | 0 | 21 | 0 | 0 | 3 | (1) (!) | ||
MH 5 | Tin học | 2 | 45 | 1 | 14 | 1 | 29 | 0 | 0 | 2 | (1) | |
MH 6 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 2 | 28 | 2 | 58 | 0 | 0 | 4 | (1) | |
II | Các môn học chuyên môn | 56 | 1470 | 31 | 434 | 8 | 232 | 10 | 748 | 56 | ||
II.1 | Các môn học cơ sở | 14 | 240 | 12 | 168 | 2 | 58 | 0 | 0 | 14 | ||
MH 7 | Giải phẫu sinh lý | 3 | 60 | 2 | 28 | 1 | 29 | 0 | 0 | 3 | (1) (3) (#) | |
MH 8 | Vi sinh – Ký sinh trùng | 2 | 30 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | (1) (3) | |
MH 9 | Dược lý | 2 | 30 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | (1) (3) | |
MH 10 | Vệ sinh – sức khỏe – môi trường | 1 | 15 | 1 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | (1) (3) | |
MH 11 | Truyền thông giáo dục sức khỏe | 1 | 15 | 1 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | (1) (3) (||) | |
MH 12 | Quản lý và tổ chức y tế | 2 | 30 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | (1) (3) | |
MH 13 | Điều dưỡng cơ sở và Cấp cứu ban đầu | 3 | 60 | 2 | 28 | 1 | 29 | 0 | 0 | 3 | (1) (2) (3) (#) | |
II.2 | Môn học chuyên môn | 25 | 465 | 19 | 266 | 6 | 174 | 0 | 0 | 25 | ||
MH 14 | Bệnh học Y học hiện đại | 4 | 75 | 3 | 42 | 1 | 29 | 0 | 0 | 4 | (1) (3) | |
MH 15 | Lý luận cơ bản Y học cổ truyền | 2 | 30 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | (1) (2) (3) | |
MH 16 | Châm cứu | 3 | 60 | 2 | 28 | 1 | 29 | 0 | 0 | 3 | (1) (2) (3) (#) | |
MH 17 | Đông dược và thừa kế | 3 | 60 | 2 | 28 | 1 | 29 | 0 | 0 | 3 | (1) (2) (3) (#) | |
MH 18 | Bào chế Đông dược | 2 | 45 | 1 | 14 | 1 | 29 | 0 | 0 | 2 | (1) (2) (3) (#) | |
MH 19 | Bài thuốc cổ phương | 2 | 30 | 2 | 28 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | (1) (2) (3) | |
MH 20 | Bệnh học Y học cổ truyền | 6 | 105 | 5 | 70 | 1 | 29 | 0 | 0 | 6 | (1) (2) (3) | |
MH 21 | Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh | 3 | 60 | 2 | 28 | 1 | 29 | 0 | 0 | 3 | (1) (2) (3) (#) | |
II.3 | Thực tập lâm sàng | 12 | 540 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 528 | 12 | ||
MH 22 | Thực tập Bệnh học Y học hiện đại | 2 | 90 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 88 | 2 | (1) (2) (3) | |
MH 23 | Thực tập Bệnh học Y học cổ truyền ( Nội-ngoại-sản-nhi) | 5 | 225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 220 | 5 | (1) (2) (3) | |
MH 24 | Thực tập Châm cứu – Xoa bóp – Bấm huyệt – Dưỡng sinh | 4 | 180 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 176 | 4 | (1) (2) (3) | |
MH 25 | Thực tập Cộng đồng | 1 | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 44 | 1 | (1) (2) (3) | |
II.4 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 220 | 5 | ||
MH 26 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 220 | 5 | (1) (2) (3) | |
Tổng cộng | 65 | 1650 | 37 | 507 | 10 | 330 | 10 | 748 | 65 |
Ghi chú:
* Đối tượng tuyển sinh:
– (1)Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng
– (2)Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng.
– (3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng.
– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng
– (||): Lớp học thực hành bài tập tại lớp học
– (#): Lớp học thực hành nghề nghiệp tại phòng thực tập
Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
– 1 giờ học lý thuyết trên lớp: sinh viên phải tự học 2 giờ
– 2 giờ học thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường: sinhviên phải tự học 1 giờ
– 1 tín chỉ tương đương 1 cột kiểm tra. Đối với môn 1 tín chỉ cần 1 điểm kiểm tra thường xuyên, 1 kiểm tra định kỳ.