CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TCTN ngày 29 tháng 08 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)
Tên ngành, nghề : Tin học ứng dụng
Mã ngành, nghề : 5480205
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh :
– Tốt nghiệp THCS (học văn hóa theo chương trình của Bộ Giáo dục Đào tạo)
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành nghề khác
Thời gian đào tạo :
– Tốt nghiệp THCS: 2 năm
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành khác: 1 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Người học sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và có sức khỏe tốt; có những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực Công nghệ thông tin được phân hóa theo các hướng việc làm, cụ thể gồm:
– Kiến thức, kỹ năng về ứng dụng Công nghệ thông tin trong các công việc văn phòng.
– Kiến thức, kỹ năng cơ bản về phần cứng và mạng máy tính: bảo trì hệ thống máy tính, máy in, xây dựng và thiết kế mạng máy tính, cài đặt phần mềm và xử lý một số tình huống thường gặp trong công việc.
– Kiến thức, kỹ năng cơ bản về đồ họa máy tính: Sử dụng được một số phần mềm thiết kế đồ họa trên máy tính.
– Kiến thức, kỹ năng cơ bản về cơ sở dữ liệu: quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn và an ninh của dữ liệu, sao lưu và khôi phục dữ liệu trong môi trường doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
– Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, bảo dưỡng các phần mềm máy tính dùng cho văn phòng;
– Nhận diện, mô tả được nguyên lý hoạt động của các thiết bị, linh kiện máy tính, mạng máy tính;
– Trình bày được cấu trúc và nguyên lý hoạt động cơ bản của máy tính, thiết bị nội – ngoại vi;
– Nhận biết được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các sự cố đó.
– Mô tả được cấu trúc, thiết kế và vận hành một mạng LAN, khai thác được thông tin trên Internet;
– Trình bày được các phương pháp, bảo vệ hệ thống mạng đảm bảo an toàn, bảo mật mạng;
– Trình bày được kiến thức, quy trình thiết kế sản phẩm đồ họa, kỹ thuật đồ họa;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng
– Sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Office và email trong công việc văn phòng;
– Cài đặt và xử lý các sự cố của hệ điều hành Windows trên máy tính cá nhân;
– Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus cho dữ liệu trong máy tính;
– Đọc hiểu các thông số thiết bị, tổ chức lắp ráp, cài đặt hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Vận hành, khắc phục sự cố và bảo trì phần cứng máy tính, các thiết bị ngoại vi;
– Vẽ sơ đồ kết nối và xây dựng hệ thống mạng;
– Cài đặt, cấu hình mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ;
– Phân quyền, bảo mật và an toàn thông tin mạng;
– Cài đặt và sử dụng được các phần mềm dùng trong chỉnh sửa ảnh và thiết kế đồ họa như: Coreldraw, Adobe Photoshop, Adobe Illustrator;
– Giao tiếp, tìm hiểu, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng, làm được sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;
– Thiết kế được các sản phẩm đồ họa như logo, áp phích quảng cáo, nhãn mác hàng hóa, tạo các khuôn mẫu cho sách, báo, tạp chí;
– Xử lí các ảnh tĩnh, ảnh động; phục chế được các ảnh với độ phức tạp vừa phải;
– Xây dựng các ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, sao lưu, backup và đảm bảo tính bảo mật cho dữ liệu.
1.2.3. Thái độ
– Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;
– Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
– Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;
– Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;
– Có thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp khóa học, người học được cấp bằng trung cấp ngành Tin học ứng dụng, có khả năng đảm nhận các công việc như:
– Nhân viên văn phòng;
– Nhân viên chuyển giao phần mềm ứng dụng;
– Nhân viên lắp đặt, bảo trì máy tính;
– Nhân viên lắp đặt, thi công mạng;
– Nhân viên thiết kế quảng cáo, in ấn sản phẩm trong các cơ quan, công ty.
– Nhân viên kỹ thuật dàn trang cho nhà xuất bản sách báo, tạp chí;
– Nhân viên kỹ thuật tại các studio ảnh nghệ thuật;
– Nhân viên thiết kế của các bộ phận thiết kế đồ họa, thiết kế web, website tại các công ty, đơn vị;
– Nhân viên thiết kế tại cơ quan, công ty liên quan đến việc sử dụng, khai thác công nghệ đa phương tiện;
– Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT).
1.4. Khả năng học tập và nâng cao trình độ
– Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những kiến thức mới, tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề
– Có khả năng học lên trình độ cao hơn trong cùng ngành hoặc học liên thông trong cùng nhóm ngành nghề, lĩnh vực đào tạo.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
2.1. Đối tượng tốt nghiệp trung học cơ sở (các môn văn hóa học theo chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo); Đối tượng tốt nghiệp THPT
– Số lượng môn học, mô đun: 23
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 69 tín chỉ, 1575 giờ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1320 giờ
Trong đó:
- Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 447 giờ.
- Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 607 giờ.
- Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 220 giờ
- Kiểm tra: 46 giờ
- Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 35%/65%
2.2. Đối tượng tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH các ngành khác
– Số lượng môn học: 16
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 55 tín chỉ, 1290 giờ
Trong đó:
- Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 419 giờ.
- Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 607 giờ.
- Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 220 giờ
- Kiểm tra: 44 giờ
- Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 33% /67%
- Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/mô đun | Thời gian học tập (giờ) | Ghi chú | ||||
Số tín chỉ | Trong đó | ||||||
Tổng số | Lý thuyết | TH/ TT/ BT/TL | Thi/ Ktra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 | |
MH01 | Giáo dục Chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | (1) (2) |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | (1) (2) |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | (!) |
MH04 | Giáo dục QP-AN | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | (!) |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | (1) (2) |
MH06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | (1) (2) |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 57 | 1320 | 447 | 827 | 46 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 19 | 390 | 172 | 201 | 17 | |
MH07 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | (1) (2) |
TH08 | Tin học văn phòng | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH09 | Phần cứng máy tính | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH10 | Cơ sở dữ liệu | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1) (2) (3) |
TH11 | Mạng căn bản | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 | (1) (2) (3) |
TH12 | Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 | (1) (2) (3) |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 29 | 615 | 246 | 348 | 21 | |
TH13 | Tiếng anh chuyên ngành | 4 | 75 | 43 | 29 | 3 | (1) (2) (3) |
TH14 | Lập trình quản lý | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH15 | Xử lý ảnh bằng Photoshop | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH16 | Thiết kế đồ hoạ bằng Corel Draw | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH17 | Thiết kế đồ hoạ bằng illustrator | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH18 | Thiết kế và xây dựng mạng LAN | 6 | 120 | 58 | 59 | 3 | (1) (2) (3) |
TH19 | An toàn và bảo mật mạng | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 | (1) (2) (3) |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | |
TH20 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | (1) (2) (3) |
III. 4 | Môn học tự chọn (chọn 1 trong 3 mô đun) | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | |
TH21 | Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH22 | Quản trị hệ thống mạng | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
TH23 | Quản lý cơ sở dữ liệu với SQL | 4 | 90 | 29 | 58 | 3 | (1) (2) (3) |
Tổng cộng | 69 | 1575 | 541 | 975 | 59 |
Ghi chú:
* Đối tượng tuyển sinh:
– (1) Tốt nghiệp THCS: 2 năm
– (2) Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm
– (3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành khác: 1 năm
– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng
Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.