CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-TCTN ngày 15 tháng 06 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)

 Tên ngành, nghề                 : Tin học ứng dụng

Mã ngành, nghề                  : 5480205

Trình độ đào tạo                 : Trung cấp

Hình thức đào tạo               : Chính quy

Đối tượng tuyển sinh          :

Tốt nghiệp THCS (học văn hóa theo chương trình của Bộ Giáo dục Đào tạo)

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành nghề khác

Thời gian đào tạo                :

– Tốt nghiệp THCS: 2 năm

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm

– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành khác: 1 năm

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

           Người học sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và có sức khỏe tốt; có những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực Công nghệ thông tin được phân hóa theo các hướng việc làm, cụ thể gồm:

– Kiến thức, kỹ năng về ứng dụng Công nghệ thông tin trong các công việc văn phòng.

– Kiến thức, kỹ năng cơ bản về phần cứng máy tính: lắp ráp, sửa chữa, bảo trì hệ thống máy tính, máy in, mạng máy tính, cài đặt phần mềm và xử lý một số tình huống thường gặp trong công việc.

– Kiến thức, kỹ năng cơ bản về đồ họa máy tính: Sử dụng được một số phần mềm thiết kế đồ họa trên máy tính.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

Trình bày được nội dung, phương thức cài đặt, vận hành, bảo dưỡng các phần mềm máy tính dùng cho văn phòng;

– Nhận diện, mô tả được nguyên lý hoạt động của các thiết bị, linh kiện máy tính, mạng máy tính;

– Trình bày được cấu trúc và nguyên lý hoạt động cơ bản của máy tính, thiết bị ngoại vi;

– Nhận biết được các sự cố thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị văn phòng và hướng giải quyết các sự cố đó.

– Mô tả được cấu trúc, nguyên lý vận hành của mạng LAN, khai thác được thông tin trên Internet;

– Trình bày được các phương pháp, bảo vệ hệ thống mạng đảm bảo an toàn, bảo mật mạng;

– Trình bày được kiến thức, quy trình thiết kế sản phẩm đồ họa, kỹ thuật đồ họa;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

1.2.2. Kỹ năng

– Sử dụng thành thạo phần mềm Microsoft Office và email trong công việc văn phòng;

– Cài đặt và xử lý các sự cố của hệ điều hành Windows trên máy tính cá nhân;

– Sao lưu, phục hồi, phòng chống virus cho dữ liệu trong máy tính;

– Đọc hiểu các thông số thiết bị, tổ chức lắp ráp, cài đặt hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi đúng yêu cầu kỹ thuật;

– Vận hành, khắc phục sự cố và bảo trì phần cứng máy tính, các thiết bị ngoại vi;

– Vẽ sơ đồ kết nối và xây dựng hệ thống mạng;

– Cài đặt, cấu hình mạng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

– Phân quyền, bảo mật và an toàn thông tin mạng

– Cài đặt và sử dụng được các phần mềm dùng trong thiết kế đồ họa như: Coreldraw, Adobe Photoshop, Adobe Illustrator;

– Giao tiếp, tìm hiểu, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng, làm được sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng;

– Thiết kế được các sản phẩm đồ họa như logo, áp phích quảng cáo, nhãn mác hàng hóa, tạo các khuôn mẫu cho sách, báo, tạp chí;

– Xử lí các ảnh tĩnh, ảnh động; phục chế được các ảnh với độ phức tạp vừa phải;

1.2.3. Thái độ

Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước và Luật lao động;

Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;

Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công;

Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến;

Có thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp khóa học, người học được cấp bằng trung cấp ngành Tin học ứng dụng, có khả năng đảm nhận các công việc như:

– Nhân viên văn phòng;

– Nhân viên chuyển giao phần mềm ứng dụng;

– Nhân viên lắp đặt, bảo trì máy tính;

– Nhân viên lắp đặt, thi công mạng;

– Nhân viên thiết kế quảng cáo, in ấn sản phẩm trong các cơ quan, công ty.

– Nhân viên kỹ thuật dàn trang cho nhà xuất bản sách báo, tạp chí;

– Nhân viên kỹ thuật tại các studio ảnh nghệ thuật;

– Nhân viên thiết kế của các bộ phận thiết kế đồ họa, thiết kế web, website tại các công ty, đơn vị;

– Nhân viên thiết kế tại cơ quan, công ty liên quan đến việc sử dụng, khai thác công nghệ đa phương tiện;

– Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT).

1.4. Khả năng học tập và nâng cao trình độ

Người học sau khi tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những kiến thức mới, tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề

Có khả năng học lên trình độ cao hơn trong cùng ngành hoặc học liên thông trong cùng nhóm ngành nghề, lĩnh vực đào tạo.

2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

2.1. Đối tượng tốt nghiệp trung học cơ sở (các môn văn hóa học theo chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo); Đối tượng tốt nghiệp THPT

     Số lượng môn học, mô đun: 22

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 69 tín chỉ, 1605 giờ

– Khối lượng các môn học chung/đại cương:  255 giờ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1350 giờ

Trong đó:

  • Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 418 giờ.
  • Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 667 giờ.
  • Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 220 giờ
  • Kiểm tra: 45 giờ
  • Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 33 %/67%

2.2. Đối tượng tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH các ngành khác

– Số lượng môn học: 15

– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 55 tín chỉ, 1320 giờ

Trong đó:

  • Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 390 giờ.
  • Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 887 giờ.
  • Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 220 giờ
  • Kiểm tra: 45 giờ
  • Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 29% /71%
  1. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ Tên môn học/mô đun Thời gian học tập (giờ) Ghi chú
Số tín chỉ Trong đó
Tổng số Lý thuyết TH/ TT/ BT/TL Thi/ Ktra
I Các môn học chung 12 255 94 148 13
MH01 Giáo dục Chính trị 2 30 15 13 2 (1) (2)
MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 (1) (2)
MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 (!)
MH04 Giáo dục QP-AN 2 45 21 21 3 (!)
MH05 Tin học 2 45 15 29 1 (1) (2)
MH06 Tiếng Anh 4 90 30 56 4 (1) (2)
II Các môn học, mô đun chuyên môn 57 1350 418 887 45
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 21 435 186 232 17
MH07 Kỹ năng mềm 2 30 28 0 2 (1) (2)
TH08 Lập trình căn bản 3 60 28 29 3 (1) (2) (3)
TH09 Phần cứng máy tính 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH10 Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH11 Tiếng Anh chuyên ngành 4 75 43 29 3 (1) (2) (3)
TH12 Tin học văn phòng nâng cao 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 27 600 203 377 20
TH13 Thiết kế đồ hoạ bằng CorelDRAW 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH14 Thiết kế đồ họa bằng Illustrator 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH15 Xử lý ảnh bằng Photoshop 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH16 Mạng căn bản 3 60 29 29 2 (1) (2) (3)
TH17 Thiết kế và xây dựng mạng 1 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH18 Thiết kế và xây dựng mạng 2 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH19 Khắc phục và xử lý sự cố mạng 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
II.3 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 220 5
TH20 Thực tập tốt nghiệp 5 225 0 220 5 (1) (2) (3)
III. 4 Môn học tự chọn (chọn 1 trong 2 mô đun) 4 90 29 58 3  
TH21 Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
TH22 An toàn và bảo mật mạng 4 90 29 58 3 (1) (2) (3)
Tổng cộng 69 1605 516 1030 59

 Ghi chú:

            * Đối tượng tuyển sinh:

            – (1) Tốt nghiệp THCS: 2 năm

– (2) Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm

– (3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trở lên các ngành khác: 1 năm

– (!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng

Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *