(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TCTN ngày 04 tháng 07 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)
Tên ngành : Tiếng Anh
Mã ngành : 5220206
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Hình thức đào tạo : Chính quy
Đối tượng tuyển sinh :
– Tốt nghiệp THCS (học văn hóa theo chương trình của Bộ Giáo dục Đào tạo)
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo :
– Tốt nghiệp THCS : 2 năm
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1.5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
– Chương trình đào tạo trình độ Trung cấp tiếng Anh nhằm trang bị cho người học đạt năng lực tiếng Anh ở trình độ trung cấp bậc 3 – B1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, có thể sử dụng tiếng Anh độc lập – independent user- trong những tình huống, môi trường học tập và giao tiếp thực tế và trong một vài lĩnh vực hoạt động công việc hoặc nghề nghiệp cụ thể.
– Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;
– Sau khi tốt nghiệp, người học có cơ hội được làm việc tại các công ty nước ngoài ở Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty Việt Nam có sử dụng Tiếng Anh, các công ty ở nước ngoài có nhu cầu tuyển dụng nhân sự toàn cầu; các công ty giáo dục, các trường học, các trung tâm ngoại ngữ, các trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn du học và dịch thuật, các công ty có bộ phận dịch vụ khách hàng, hành chính, nhân sự, quảng cáo, có sử dụng Tiếng Anh hoặc tiếp tục học liên thông lên các trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
– Trình bày được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc câu được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh;
– Trình bày được các đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của các quốc gia nói Tiếng Anh thể hiện thông qua ngôn ngữ;
– Trình bày được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Anh chuyên ngành được sử dụng trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Anh;
– Xác định và nhận biết được các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Anh ở vị trí công việc văn phòng, học vụ, biên dịch và các tình huống sử dụng ngoại ngữ trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Anh;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2.2. Kỹ năng
– Vận dụng các kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Anh vào các lĩnh vực nghề nghiệp liên quan tới công việc hành chính – văn phòng, học vụ, biên dịch để thực hiện các nhiệm vụ công việc;
– Ghi nhận, xác định được các ý chính, và chuyển tiếp được thông tin đơn giản rõ ràng bằng giọng nói chuẩn trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận đơn giản;
– Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề hàng ngày trong các tình huống trong kinh doanh, trong tư vấn và chăm sóc khách hàng;
– Soạn thảo được thư từ, email bằng tiếng Anh;
– Viết được biên bản cho các buổi họp có sử dụng tiếng Anh;
– Hỗ trợ dịch các hợp đồng thương mại cơ bản, tài liệu kinh doanh, thư tín thương mại cơ bản bằng tiếng Anh;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Thái độ
– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
– Có ý thức trách nhiệm, tự học, không ngừng trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ và giúp đỡ người khác;
– Tuân thủ các nguyên tắc công việc và đạo đức nghề nghiệp;
– Tận dụng mọi cơ hội nâng cao khả năng sử dụng Tiếng Anh để giao tiếp, trao đổi và xử lí công việc hiệu quả hơn;
– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Hành chính văn phòng có sử dụng tiếng Anh;
– Học vụ trong cơ sở đào tạo tiếng Anh;
– Các doanh nghiệp, công ty liên doanh với nước ngoài;
– Biên dịch, Phiên dịch.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun: 22
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ, 1440 giờ
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1185 giờ
Trong đó:
- Khối lượng lý thuyết các môn học chuyên môn: 312 giờ.
- Thực hành/thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận: 825 giờ.
- Thực tập cơ bản và tốt nghiệp: 220 giờ
- Kiểm tra: 48 giờ
- Tỷ lệ lý thuyết/thực hành: 28 %/72%
- Nội dung chương trình
Mã HP | Tên học phần | Số tín chỉ | Số tiết | Ghi chú | |||
TC | LT | TH | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 | |
MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | |
MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | |
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | (!) |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | (!) |
MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | |
MH06 | Tiếng Anh | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 | |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 48 | 1185 | 312 | 825 | 48 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 6 | 120 | 56 | 58 | 6 | |
MH07 | Kỹ năng mềm | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | |
TA08 | Ngữ âm Tiếng Anh thực hành | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 33 | 750 | 228 | 489 | 33 | |
TA09 | Ngữ pháp Tiếng Anh 1 | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
TA10 | Tiếng Anh nghe – nói 1 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA11 | Tiếng Anh đọc – viết 1 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA12 | Ngữ pháp Tiếng Anh 2 | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
TA13 | Tiếng Anh nghe – nói 2 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA14 | Tiếng Anh đọc – viết 2 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA15 | Ngữ pháp Tiếng Anh 3 | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 | |
TA16 | Tiếng Anh nghe – nói 3 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA17 | Tiếng Anh đọc – viết 3 | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA18 | Biên phiên dịch Tiếng Anh | 3 | 75 | 15 | 57 | 3 | |
II.3 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | |
TA19 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | |
II.4 | Môn học tự chọn (chọn 1 trong 3 mô đun) | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA20 | Tiếng Anh STEM | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA21 | Tiếng Anh văn phòng, soạn thảo văn bản | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TA22 | Kỹ năng thuyết trình tiếng Anh | 4 | 90 | 28 | 58 | 4 | |
TỔNG | 60 | 1440 | 406 | 973 | 61 |
Ghi chú:
(!): Các môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh được tổ chức giảng dạy theo lịch riêng
Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.