CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGÀNH TIẾNG TRUNG QUỐC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-TCTN ngày 22 tháng 06 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)

 Ngành                               : Tiếng Trung Quốc

Mã ngành , nghề             :  5220209

Trình độ đào tạo            : Trung cấp

Đối tượng tuyển sinh     :

– Tốt nghiệp THCS (học văn hóa theo chương trình của Bộ Giáo dục Đào tạo)

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Thời gian đào tạo           :

– Tốt nghiệp THCS  : 2 năm

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 1,5 năm

1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành đào tạo

Tiếng Trung Quốc trình độ Trung cấp là ngành, nghề đào tạo nhân lực sử dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản: tích hợp tốt các kĩ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng tiếng Trung tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ năng lực tiếng Trung tương đương với bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

Người hành nghề có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau như: Tiếp nhận, sắp xếp và quản lý hồ sơ, công văn, lịch làm việc; soạn thảo và trả lời các thư từ, email thương mại bằng Tiếng Trung Quốc; biên dịch tài liệu, hồ sơ; tổ chức và hỗ trợ chuyển ngữ gián tiếp trong các cuộc họp; sử dụng Tiếng Trung Quốc để chăm sóc, giao tiếp, thuyết trình và thương lượng với khách hàng và sử dụng Tiếng Trung Quốc để giải quyết các tình huống phát sinh trong công việc,

Sau khi tốt nghiệp, người học có cơ hội được làm việc tại các công ty nước ngoài ở Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty Việt Nam có sử dụng Tiếng Trung Quốc, các công ty ở nước ngoài có nhu cầu tuyển dụng nhân sự toàn cầu; các công ty giáo dục, các trường học, các trung tâm ngoại ngữ, các trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn du học và dịch thuật, các công ty có bộ phận dịch vụ khách hàng, hành chính, nhân sự, quảng cáo, có sử dụng Tiếng Trung Quốc;

Để sử dụng Tiếng Trung Quốc trong công việc, người hành nghề phải có sức khỏe, có ngoại hình phù hợp với yêu cầu của ngành, nghề; có thiết bị hỗ trợ công việc như máy tính, máy in, máy fax, máy chiếu, máy chụp hình, máy ghi âm,.. và các dụng cụ văn phòng phẩm cơ bản như giấy, sổ tay, bút viết. Ngoài ra, người học phải biết tra cứu thông tin, sử dụng từ điển và các công cụ chuyển ngữ để liên tục nghiên cứu và cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.

2. Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

– Chương trình đào tạo này nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ Tiếng Trung Quốc cùng với kiến thức về văn hóa Trung Quốc, có đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, có năng lực Tiếng Trung Quốc đạt chuẩn quốc tế và sử dụng Tiếng Trung Quốc tốt tại các doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu xã hội, tích hợp tốt các kĩ năng ngôn ngữ như nghe, nói, đọc viết theo định hướng Tiếng Trung Quốc tổng hợp dựa trên chương trình đào tạo ở trình độ năng lực Tiếng Trung Quốc tương đương với bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

– Bên cạnh kiến thức, kỹ năng chung và chuyên sâu, chương trình đào tạo còn trang bị cho người học đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, phong cách chuyên nghiệp và sức khỏe tốt;

– Sau khi tốt nghiệp, người học có cơ hội được làm việc tại các công ty nước ngoài ở Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty Việt Nam có sử dụng Tiếng Trung Quốc, các công ty ở nước ngoài có nhu cầu tuyển dụng nhân sự toàn cầu; các công ty giáo dục, các trường học, các trung tâm ngoại ngữ, các trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn du học và dịch thuật, các công ty có bộ phận dịch vụ khách hàng, hành chính, nhân sự, quảng cáo, có sử dụng Tiếng Trung Quốc hoặc tiếp tục học liên thông lên các trình độ cao hơn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

2.2.1. Kiến thức

– Trình bày được các quy định cơ bản, cần thiết về tính đặc thù của ngành, nghề khi làm việc với đối tác là người nước ngoài, đảm bảo không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;

– Trình bày được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Trung Quốc được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày;

– Trình bày được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Trung Quốc chuyên ngành được sử dụng trong các lĩnh vực nghề nghiệp thương mại, nhà hàng – khách sạn…

– Trình bày được các kiến thức cơ bản về văn hóa Trung Quốc;

– Trình bày lưu loát những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày trong môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu;

– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.

 

2.2.2. Kỹ năng

– Phát âm chuẩn, trôi chảy, có tốc độ phù hợp, đúng trọng âm, ngữ điệu;

– Sử dụng được các quy tắc nối âm, biến âm, đồng hóa âm trong Tiếng Trung Quốc một cách thành thạo trong xử lý công việc;

– Diễn đạt trôi chảy các ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân;

– Sử dụng được linh hoạt, đúng các từ vựng, lối diễn đạt, ngữ pháp, cấu trúc câu thường dùng trong giao tiếp;

– Giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ trong các cuộc trao đổi, hội họp, sự kiện;

– Diễn đạt mạch lạc, đầy đủ các ý chính của một đoạn văn, chủ đề quen thuộc hàng ngày hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề liên quan đến công tác trợ lý, hành chính – văn phòng;

– Viết được các văn bản, tài liệu rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau;

– Diễn đạt được trôi chảy, rõ ràng những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình bằng Tiếng Trung Quốc;

– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.

2.2.3. Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

– Bồi dưỡng những phẩm chất của một nhân viên có tinh thần trách nhiệm đối với công việc chuyên môn và với đồng nghiệp.

– Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, cần cù, chịu khó và sáng tạo trong công việc;

– Làm việc khoa học, có tính tổ chức kỷ luật;

– Có ý thức trách nhiệm trong công việc, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan và tổ chức;

– Có trách nhiệm công dân, luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ;

– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;

– Có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi;

– Có ý thức tự nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ;

– Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện thay đổi;

– Có hiểu biết về văn hoá giao tiếp của người Trung Quốc để có thái độ đúng đắn khi giải quyết các công việc chuyên môn có liên quan đến người Trung Quốc;

– Có lối sống tuân theo những chuẩn mực xã hội và có lập trường rõ ràng trong quan hệ công tác nói chung và quan hệ với người nước ngoài nói riêng;

– Đánh giá được kết quả làm việc của cá nhân và của các thành viên trong nhóm.

3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:

– Các doanh nghiệp, các công ty có sử dụng tiếng Trung Quốc;

– Hành chính văn phòng có sử dụng Tiếng Trung Quốc;

– Học vụ trong cơ sở đào tạo Tiếng Trung Quốc;

– Làm việc trong các nhà hàng, khách sạn, các lĩnh vực du lịch

– Biên dịch viên Tiếng Trung Quốc.

4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học

– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1410 giờ/60 tín chỉ

– Số lượng môn học, mô đun: 21

– Khối lượng học tập các môn học chung: 255 giờ/11 tín chỉ

– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1155 giờ/49 tín chỉ

– Khối lượng lý thuyết 390 giờ; thực hành, thực tập 765 giờ/25 tín chỉ

5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề

TT Mã năng lực Tên năng lực
I Năng lực cơ bản (năng lực chung)
1 NLCB-01 Khả năng hiểu biết về chính trị, an ninh, quốc phòng
2 NLCB-02 Tự rèn luyện sức khỏe
3 NLCB-03 Sử dụng tin học cơ bản
4 NLCB-04 Sử dụng được Tiếng Anh cơ bản đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
5 NLCB-05 Khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm, khả năng thuyết trình
II Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn)
1 NLCL-01 Hiểu biết về văn hóa, xã hội Trung Quốc
2 NLCL-02 Có ý thức, trách nhiệm trong công việc
3 NLCL-03 Hiểu biết về văn hóa doanh nghiệp Trung Quốc
4 NLCL-04 Viết được các văn bản, tài liệu chi tiết bằng Tiếng Trung Quốc
5 NLCL-05 Sắp xếp được các cuộc hội thảo, tọa đàm, lịch làm việc theo yêu cầu của đối tác hai bên
6 NLCL-06 Sử dụng được linh hoạt, đúng các từ vựng, lối diễn đạt, ngữ pháp, cấu trúc câu thường dùng trong giao tiếp
7 NLCL-07 Diễn đạt mạch lạc, đầy đủ các ý chính của một đoạn văn, chủ đề quen thuộc hàng ngày
III Năng lực nâng cao
1 NLNC-01 Giao tiếp Tiếng Trung Quốc trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ
2 NLNC-02 Có kiến thức, kỹ năng làm việc trong các lĩnh vực nhà hàng khách sạn
3 NLNC-03 Có kiến thức, kỹ năng làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Trung Quốc

 6. Nội dung chương trình

Mã MH, MH Tên môn học, môn học Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số Trong đó
Lý thuyết Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận Thi/ Kiểm tra
I. Các môn học chung 11 255 94 148 13
MH1 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2
MH2 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH3 Giáo dục Thể chất 1 30 4 24 2
MH 4 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 2 45 21 21 3
MH 5 Tin học 2 45 15 29 1
MH 6 Tiếng Trung 3 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn 49 1155 364 742 49
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 12 240 112 116 12
MH 07 Kỹ năng mềm 2 30 28 0 2
TT 08 Văn hóa Trung Quốc 2 30 28 0 2
TT 09 Ngữ âm 2 45 14 29 2
TT 10 Ngữ Pháp 3 60 28 29 3
TT 11 Từ vựng 3 75 14 58 3
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 33 825 224 568 33
TT 12 Kỹ năng Nghe 1 3 60 28 29 3
TT 13 Kỹ năng Nói 1 3 60 28 29 3
TT 14 Kỹ năng Đọc 1 3 60 28 29 3
TT 15 Kỹ năng Viết 1 3 60 28 29 3
TT 16 Kỹ năng Nghe 2 4 90 28 58 4
TT 17 Kỹ năng Nói 2 4 90 28 58 4
TT 18 Kỹ năng Đọc 2 4 90 28 58 4
TT 19 Kỹ năng Viết 2 4 90 28 58 4
TT 20 Thực hành nghề nghiệp 5 225 0 220 5
II.3 Môn học tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 4 90 28 58 4
TT 21 Tiếng Trung Thương mại 4 90 28 58 4
TT 22 Tiếng Trung Du lịch 4 90 28 58 4
Tổng cộng 60 1410 458 890 62

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *