(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/QĐ-TCTN ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)
Ngành : Y học cổ truyền
Mã ngành , nghề : 5720102
Trình độ đào tạo : Trung cấp
Đối tượng tuyển sinh :
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe
Thời gian đào tạo :
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng
– Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành đào tạo
Y học cổ truyền trình độ trung cấp là nghề đào tạo dựa trên nền tảng của triết học và những kiến thức y học đúc kết từ kinh nghiệm của nhiều thế hệ y gia phương đông, được các danh y trong nước lưu truyền và phát triển đến nay, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Y học cổ truyền chẩn bệnh bằng phương pháp: vọng chẩn (quan sát bệnh nhân và hoàn cảnh), văn chẩn (lắng nghe âm thanh từ thể trạng và tâm sự của bệnh nhân), vấn chẩn (hỏi bệnh nhân và người nhà những điều liên quan), thiết chẩn (khám bằng tay và dụng cụ) để xác định bệnh trạng. Về điều trị, Y học cổ truyền sử dụng các phương thức: châm cứu; thuốc uống hoặc dùng ngoài da, và cả xoa bóp.
Phương pháp châm cứu dựa trên hệ thống kinh mạch được miêu tả chi tiết với hàng trăm huyệt trên cơ thể. Các huyệt và các đường kinh mạch có mối liên hệ với các tạng, phủ trong cơ thể, để điều trị các rối loạn ở tạng phủ nào, rối loại kiểu nào thì can thiệp vào các huyệt tương ứng và một số huyệt khác để hỗ trợ nếu cần thiết. Điều đặc biệt là hệ thống các huyệt, kinh mạch đó không thể dùng các phương pháp giải phẫu, sinh lý của Tây y để miêu tả được, tuy rằng trong thời đại ngày nay, châm cứu được sử dụng như một phương pháp gây vô cảm (gây tê) trong một số cuộc phẫu thuật (Đông Tây y kết hợp).
Thuốc Bắc là các vị thuốc được khai thác và bào chế theo sách của Trung Quốc truyền sang. Thuốc Nam là các vị thuốc do các thầy thuốc khám phá trên lãnh thổ Việt Nam. Các vị thầy thuốc nổi tiếng được xem là bậc tổ của nghề y Việt Nam là Lê Hữu Trác và Tuệ Tĩnh.
Các y sĩ hệ trung cấp ngành y học cổ truyền được cung cấp về kiến thức cơ bản y học cổ truyền nhằm hình thành khả năng sử dụng các phương pháp này để có thể thực hiện được các công việc thăm khám, chẩn đoán một số bệnh thông thường cho bệnh nhân và hỗ trợ, thực hiện y lệnh của bác sĩ y học cổ truyền trong công tác điều trị tại các bệnh viện y học cổ truyền, khoa y học cổ truyền của các bệnh viện đa khoa, các phòng khám, trạm xá, hội đông y, phòng chẩn trị y học cổ truyền tư nhân bằng phương pháp y học cổ truyền như thuốc Nam – Bắc, châm cứu, xoa bóp – bấm huyệt, dưỡng sinh. Ngoài ra còn tham gia công việc bào chế, kinh doanh dược liệu các cơ sở sản xuất, kinh doanh dược liệu và kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền…
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo người Y sĩ Y học cổ truyền:
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp theo quy định của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp, tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp.
– Có kiến thức, kỹ năng chuyên môn về Y học cổ truyền trình độ trung cấp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm trước sức khỏe và tính mạng người bệnh; có đủ sức khỏe; không ngừng học tập để nâng cao trình độ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Kiến thức
– Kiến thức chung.
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
+ Trình bày được những quy định cơ bản của các luật về nghĩa vụ, quyền lợi của công dân, người lao động và những quy định khác có liên quan của nhà nước.
+ Thực hiện các quy định của luật bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân trong công tác.
– Kiến thức Y học cơ sở và chuyên môn.
+ Trình bày đúng cấu trúc giải phẫu, chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận trên cơ thể người;
+ Trình bày và giải thích được công dụng của các loại dược liệu thường dùng, một số bài thuốc y học cổ truyền;
+ Trình bày được các phương pháp bào chế dược liệu y học cổ truyền;
+ Mô tả đúng hệ thống kinh lạc, trình bày được vị trí và tác dụng của các huyệt thường dùng, giải thích các nguyên tắc chọn huyệt trong điều trị;
+ Trình bày được kỹ thuật châm, điện châm, kỹ thuật cứu và các thủ thuật bổ tả;
+ Mô tả được các động tác xoa bóp tác động lên da, cơ, xương khớp và huyệt;
+ Trình bày được tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của xoa bóp để áp dụng phù hợp trong điều trị và phòng bệnh;
+ Trình bày được các bước thăm khám cơ bản và phát hiện được các triệu chứng y học cổ truyền thường gặp trên lâm sàng;
+ Trình bày được các nguyên tắc đạo đức liên quan đến chăm sóc sức khỏe và trách nhiệm pháp lý của nghề y.
2.2.2. Kỹ năng
– Giao tiếp được với bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cộng đồng, các đồng nghiệp trong đội ngũ y tế;
– Sử dụng được các thuật ngữ chuyên môn của ngành y học cổ truyền trong giao tiếp với đồng nghiệp;
– Phát hiện và báo cáo kịp thời những trường hợp cấp cứu thường gặp tại nơi làm việc;
– Thực hiện được các quy trình kỹ thuật châm, điện châm, cứu, trong điều trị một số bệnh thông thường;
– Thực hiện được kỹ thuật bào chế cơ bản của các loại dược liệu thông thường;
– Thực hành thành thạo các động tác xoa bóp, bấm huyệt để phòng và điều trị bệnh;
– Truyền đạt được các thông tin, ý tưởng, giải pháp cho các đồng nghiệp;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
2.2.3. Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề trong điều kiện làm việc thay đổi;
– Chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước nhóm và cấp trên;
– Chủ động hoàn thành các nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ đột xuất;
– Tuân thủ các quy định về y đức, các quy chế chuyên môn, các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực y học cổ truyền và các quy trình kỹ thuật của ngành y;
– Chủ động xin ý kiến cấp trên trong trường hợp vượt quá khả năng của mình;
– Thận trọng, tỉ mỉ, khoa học và đúng mực trong khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Thực hiện chức trách nhiệm vụ của người Y sỹ trong phát hiện, thăm khám và điều trị một số bệnh, chứng bệnh thông thường tại các cơ sở Y tế.
– Hỗ trợ, thực hiện y lệnh vủa bác sĩ y học cổ truyền trong công tác điều trị tại các bệnh viện y học cổ truyền, khoa y học cổ truyền của các bệnh viện đa khoa, các phòng khám, trạm y tế, phòng chẩn trị y học cổ truyền;
– Mở phòng khám chuyên khoa YHCT sau khi có giấy phép hành nghề theo chuyên môn được bộ Y tế cấp phép để thực hiện các thủ thuật YHCT cơ bản;
– Bốc thuốc y học cổ truyền;
– Châm cứu;
– Xoa bóp – bấm huyệt;
– Bào chế dược liệu;
– Kinh doanh thuốc thành phẩm y học cổ truyền.
4. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
4.1. Đối tượng tốt nghiệp THPT:
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1740/67 (giờ/tín chỉ)
– Số lượng mô đun: 17
– Khối lượng học tập các môn học chung: 255/11 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1485/56 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng lý thuyết 531 (giờ); thực hành, thực tập: 1140 (giờ); thi/kiểm tra: 69 giờ
4.2. Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác:
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1485/56 (giờ/tín chỉ)
– Số lượng mô đun: 13
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1485/56 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng lý thuyết 437 (giờ); thực hành, thực tập: 992 (giờ); thi/kiểm tra: 56 giờ
4.2. Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe:
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1275/44 (giờ/tín chỉ)
– Số lượng mô đun: 12
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1275/44 (giờ/tín chỉ)
– Khối lượng lý thuyết 296 (giờ); thực hành, thực tập: 935 (giờ); thi/kiểm tra: 44 giờ
5. Tổng hợp các năng lực của ngành, nghề
TT | Mã năng lực | Tên năng lực | Chuẩn đầu ra |
I | Năng lực cơ bản (năng lực chung) | ||
1 | NLCB-01 | Tôn trọng, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật | Tự chủ được các hành vi của mình trong các mối quan hệ liên quan đến các nội dung về chính trị và pháp luật, phù hợp với quy định của pháp luật và các quy tắc ứng xử chung của cộng đồng và của xã hội. |
2 | NLCB-02 | Áp dụng kiến thức về sức khỏe và an ninh quốc phòng | Áp dụng được các kiến thức, kỹ năng về an ninh quốc phòng và giáo dục thể chất trong công việc và duy trì sức khỏe, tham gia các hoạt động xã hội để rèn luyện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm. |
3 | NLCB-03 | Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản | Vận dụng được công nghệ thông tin cơ bản để thực hiện các công việc văn phòng như sử dụng máy tính, xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu, Internet trong một số công việc chuyên môn của ngành nghề. |
4 | NLCB-04 | Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh | Sử dụng được tiếng Anh cơ bản, các kỹ năng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để hỗ trợ giao tiếp hiệu quả hơn trong các tình huống giao tiếp thông thường và trong công việc |
II | Năng lực cốt lõi (năng lực chuyên môn) | ||
1 |
NLCL-01 |
Chẩn đoán sơ bộ – sơ cấp cứu ban đầu | Phát hiện và sơ cứu kịp thời những trường hợp cấp cứu thường gặp tại nơi làm việc. |
2 |
NLCL-02 |
Lý luận YHCT | Ứng dụng được những nguyên lý của lý luận YHCT vào chẩn đoán bệnh, phòng bệnh, bào chế thuốc, điều trị. |
3 |
NLCL-03 |
Châm cứu | Thực hiện được các quy trình kỹ thuật châm, điện châm, cứu, trong điều trị một số bệnh thông thường. |
4 |
NLCL-04 |
Xoa bóp – bấm huyệt | Thực hành thành thạo các động tác xoa bóp, bấm huyệt để phòng và điều trị bệnh. |
5 |
NLCL-05 |
Bào chế dược liệu | Thực hiện được kỹ thuật bào chế cơ bản các loại dược liệu thông thường thông qua việc áp dụng kiến thức về thuốc YHCT trong sắc thuốc, bào chế thuốc. |
6 |
NLCL-06 |
Bốc thuốc, kinh doanh thuốc y học cổ truyền | Kê toa, bốc thuốc, kinh doanh thuốc YHCT theo đơn (toa) ,bài thuốc cổ phương đúng liều lượng. |
III | Năng lực nâng cao | ||
1 | NLNC-01 | Thăm khám sàng lọc bệnh nhân | Thăm khám sàng lọc triệu chứng, hội chứng bệnh cơ bản. |
2 | NLNC-02 | Điều trị bệnh bằng YHCT | Điều trị bệnh cơ bản bằng các phương pháp của YHCT |
6. Nội dung chương trình
Mã MĐ/ MH | Tên mô đun, môn học | Thời gian học tập (giờ) | Ghi chú | ||||
Số tín chỉ | Trong đó | ||||||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/thảo luận |
Thi/ Ktra | ||||
I. | Các môn học chung | 11 | 255 | 94 | 148 | 13 | |
MĐ1 | Chính trị và pháp luật | 3 | 45 | 24 | 18 | 3 | 1 |
MĐ1.1 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 | 1 |
MĐ1.2 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 | 1 |
MĐ2 | Thể chất, Quốc phòng, Anh ninh | 3 | 75 | 25 | 45 | 5 | 1 |
MĐ2.1 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 | 1 |
MĐ2.2 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 | 1 |
MĐ3 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 | 1 |
MĐ4 | Ngoại ngữ | 3 | 90 | 30 | 56 | 4 | 1 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 56 | 1485 | 437 | 992 | 56 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 16 | 285 | 184 | 85 | 16 | |
MĐY5 | Y học cơ sở | 7 | 135 | 71 | 57 | 7 | |
MĐY5.1 | Giải phẫu Sinh lý | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1), (2) |
MĐY5.2 | Điều dưỡng cơ sở và Cấp cứu ban đầu | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 | (1), (2), (3) |
MĐY 5.3 | Vi sinh – Ký sinh trùng | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | (1), (2) |
MĐY6 | Quản lý-vệ sinh- truyền thông | 5 | 90 | 57 | 28 | 5 | |
MĐY 6.1 | Quản lý và tổ chức y tế | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 | (1), (2) |
MĐY 6.2 | Vệ sinh – sức khỏe – môi trường |
1 | 15 | 14 | 0 | 1 | (1), (2) |
MĐY 6.3 | Truyền thông giáo dục sức khỏe |
1 | 15 | 14 | 0 | 1 | (1), (2) |
MĐY 6.4 | Thực tế Cộng đồng | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY7 | Dược lý | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | (1), (2) |
MĐY8 | Lý luận cơ bản Y học cổ truyền (Y LÝ) | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 | (1), (2), (3) |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 33 | 915 | 224 | 658 | 33 | |
MĐY9 | Y học hiện đại | 5 | 150 | 28 | 117 | 5 | |
MĐY 9.1 | Bệnh học Y học hiện đại | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1), (2) |
MĐY 9.2 | Thực tập Bệnh học Y học hiện đại |
2 | 90 | 0 | 88 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY10 | Châm cứu | 5 | 150 | 28 | 117 | 5 | (1), (2), (3) |
MĐY10.1 | Châm cứu | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1), (2), (3) |
MĐY10.2 | Thực tập Châm cứu | 2 | 90 | 0 | 88 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY11 | Đông dược | 7 | 135 | 70 | 58 | 7 | (1), (2), (3) |
MĐY 11.1 | Đông dược và thừa kế | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1), (2), (3) |
MĐY 11.2 | Bào chế Đông dược | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY 11.3 | Bài thuốc cổ phương (Phương Tễ) |
2 | 30 | 28 | 0 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY 12 | Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh |
5 | 150 | 28 | 117 | 5 | (1), (2), (3) |
MĐY 12.1 | Xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh | 3 | 60 | 28 | 29 | 3 | (1), (2), (3) |
MĐY 12.2 | Thực tập Xoa bóp – Bấm huyệt – Dưỡng sinh | 2 | 90 | 0 | 88 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY13 | Bệnh học Y học cổ truyền | 11 | 330 | 70 | 249 | 11 | (1), (2), (3) |
MĐY 13.1 | Bệnh học Y học cổ truyền (Nội – ngoại- sản –nhi) | 6 | 105 | 70 | 29 | 6 | (1), (2), (3) |
MĐY 13.2 | Thực tập Bệnh học Y học cổ truyền (Nội-ngoại-sản-nhi) | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | (1), (2), (3) |
II.3 | Mô đun tự chọn (chọn 1 trong các môn học sau) |
2 | 60 | 29 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY 14 | Triệu chứng học | 2 | 60 | 29 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY 15 | Thủ thuật – kỹ thuật Châm cứu – Xoa bóp – Bấm huyệt nâng cao | 2 | 60 | 29 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
MĐY 16 | Đông dược và bào chế nâng cao | 2 | 60 | 29 | 29 | 2 | (1), (2), (3) |
II.4 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | (1), (2), (3) |
MĐY 17 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 220 | 5 | (1), (2), (3) |
Tổng cộng | 67 | 1740 | 531 | 1140 | 69 |
Ghi chú:
* Đối tượng tuyển sinh:
+(1) Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương: 20 tháng
+ (2) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học các ngành nghề khác: 12 tháng.
+ (3) Tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học nhóm ngành sức khỏe: 10 tháng.
– Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận tại trường hoặc 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN (Ban hành kèm theo Quyết định số 43a/QĐ-TCTN ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Trung cấp Tây Nguyên)